Phiên bản của Britney Spears My Prerogative

"My Prerogative"
Đĩa đơn của Britney Spears
từ album Greatest Hits: My Prerogative
Mặt B"I've Just Begun (Having My Fun)"
"Chris Cox Megamix"
Phát hành21 tháng 9 năm 2004
Định dạngĐĩa đơn CD, tải kỹ thuật số
Thu âm2004
Thể loạiSynthpop
Thời lượng3:33
Hãng đĩaJive
Sản xuấtBloodshy & Avant
Thứ tự đĩa đơn của Britney Spears
"Outrageous"
(2004)
"My Prerogative"
(2004)
"Do Somethin'"
(2005)
Video âm nhạc
"My Prerogative" trên YouTube
Đoạn nhạc mẫu 21 giây của "My Prerogative", phiên bản do Britney Spears thể hiện.

Trục trặc khi nghe tập tin âm thanh này? Xem hướng dẫn.

Năm 2004, Britney Spears thu âm bản hát lại cho "My Pregogative" với đội sản xuất người Thuỵ Điển Bloodshy & Avant, những người trước đó từng hợp tác với Spears trong đĩa đơn "Toxic" trích từ album phòng thu thứ tư của cô, In the Zone (2003). Bloodshy & Avant sản xuất bài hát tại Murlyn Studios ở Stockholm, Thụy Điển, trong khi Spears thu âm giọng hát của mình tại Teldex Studios ở Berlin, Đức.[1] Ngày 13 tháng 8 năm 2004, hãng đĩa của nữ ca sĩ Jive Records thông báo rằng cô đã hát lại bài hát và phiên bản này đã được lên kế hoạch để phát hành trong album tuyển tập hit đầu tiên trong sự nghiệp của Spears, Greatest Hits: My Prerogative. Bài hát ban đầu sẽ ra mắt trên sóng phát thanh vào ngày 14 tháng 9 năm 2004,[2] nhưng bất ngờ bị rò rỉ sớm hơn dự định.[3] Theo các nhà phê bình âm nhạc, nó dường như là một tuyên bố về cuộc sống của Spears trước những phản ứng thái quá của giới truyền thông về một số quyết định của cô vào thời điểm đó, bao gồm việc đính hôn với vũ công người Mỹ Kevin Federline.[2]

Phiên bản "My Prerogative" của Britney Spears là một đĩa đơn thành công về mặt thương mại trên toàn cầu. Tuy không lọt vào Billboard Hot 100 tại Mỹ, nó vẫn đứng đầu các bảng xếp hạng ở Phần Lan, Ý, Ireland và Na Uy; lọt vào top 3 ở Tây Ban Nha, Bỉ (Flanders và Wallonia), Đan Mạch, Đức và Vương quốc Anh.[4][5][6] Ngoài ra, bài hát còn lọt vào top 10 các bảng xếp hạng ở Úc, Áo, Cộng hòa Séc, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Hà Lan.[4]

Video ca nhạc của "My Prerogative" được đạo diễn bởi Jake Nava[7][8] và phát hành lần đầu vào tháng 9 năm 2004.[9]

Danh sách track và định dạng

Đĩa CD tại Úc/Châu Âu/Nhật Bản (82876 652532/BVCQ-26305)

  1. "My Prerogative" — 3:36
  2. "My Prerogative" [bản không lời] — 3:36
  3. "My Prerogative" [X-Press 2 Vocal Mix] — 7:21
  4. "My Prerogative" [Armand Van Helden Remix Edit] — 7:37
  5. "My Prerogative" [X-Press 2 Dub] — 7:19

Đĩa CD tại Anh quốc (82876 652572)

  1. "My Prerogative" — 3:37
  2. "Chris Cox Megamix" — 5:16

Đĩa đơn DVD tại Anh quốc (82876 652532)

  1. "My Prerogative" (Video) — 3:47
  2. "My Prerogative" (thư viện ảnh) — 3:34

Đĩa CD quảng cáo tại Anh quốc (82876 652252)

  1. "My Prerogative" — 3:33

Đĩa than 12" quảng cáo tại Anh quốc (82876 658481)

  • Mặt A:
  1. "My Prerogative" [Armand Van Helden Remix] — 7:49
  • Mặt B:
  1. "My Prerogative" [X-Press 2 Vocal Mix] — 7:19
  • Mặt C:
  1. "Chris Cox Megamix" — 5:16
  • Mặt D:
  1. "My Prerogative" [X-Press 2 Dub] — 7:19

Đĩa CD quảng cáo tại Mỹ (JDJ-648952)

  1. "My Prerogative" — 3:33
  2. "My Prerogative" [Call-Out Research Hook #1] — 0:09
  3. "My Prerogative" [Call-Out Research Hook #2] — 0:10

Xếp hạng và chứng nhận

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2004–05)Vị trí
cao nhất
Australian Singles Chart[10]7
Austrian Singles Chart[4]7
Belgian Singles Chart (Flanders)[4]3
Belgian Singles Chart (Wallonia)[4]3
Czech Airplay Chart[4]4
Danish Singles Chart[4]3
Dutch Top 40[4]10
Finnish Singles Chart[4]1
French Singles Chart[4]18
German Singles Chart[5]3
Greek Singles Chart[11]4
Hungarian Singles Chart[12]5
Irish Singles Chart[5]1
Italian Singles Chart[4]1
Japanese Singles Chart[13]98
New Zealand Singles Chart[4]17
Norwegian Singles Chart[4]1
Portuguese Singles Chart[14]4
Spanish Singles Chart[4]2
Scottish Singles Chart[15]3
Swedish Singles Chart[4]6
Swiss Singles Chart[5]4
UK Singles Chart[6]3
US Billboard Bubbling Under Hot 100 Singles[16]1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[17]22

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2004)Vị trí
Australian Singles Chart[18]93
Belgian Singles Chart (Flanders)[19]81
Belgian Singles Chart (Wallonia)[20]74
Italian Singles Chart[21]24
Swedish Singles Chart[22]68
Swiss Singles Chart[23]82
UK Singles Chart[24]69

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[25]Vàng35.000^
Na Uy (IFPI)[26]Vàng5.000*
Thụy Điển (GLF)[27]Vàng10.000^

*Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ
^Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: My Prerogative http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-accredita... http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-ye... http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=2004 http://www.ultratop.be/fr/showitem.asp?interpret=B... http://www.ultratop.be/nl/annual.asp?year=2004 http://www.billboard.com/articles/news/65740/emine... http://www.britney.com/us/blog/earlier-filming-dat... http://books.google.com/books?id=W2IEAAAAMBAJ&pg=P... http://www.metrolyrics.com/my-prerogative-lyrics-b... http://www.mtv.com/news/articles/1490190/20040813/...